Giấy nhám là gì ? Các loại giấy nhám

Các loại giấy Nhám thường gặp

 

Các loại nhám thông dụng bao gồm : Vải nhám, giấy nhám.
  1. Vải Nhám:
Được làm từ vải phía trên có phủ cát
  • Vải:
Do nhu cầu đa dạng của các khâu sử dụng nhám trong sản xuất nên có nhiều loại vải nhám với độ cứng khác nhau, khi sờ vào vải nhám chúng ta sẽ cảm nhận được độ cứng khác nhau. Độ cứng được quy định theo thông số quốc tế như sau:
J: Vải mềm (thường dùng cho chà nhám bằng tay hoặc bằng máy)
X: Vải cứng (thường dùng cho chà nhám bằng máy hoặc bằng tay)
Y: Rất cứng (thường dùng cho chà nhám bằng máy)
  • Cát:
Do nhu cầu đa dạng của các khâu sử dụng nhám trong sản xuất nên có nhiều loại cát với độ cứng khác nhau, các thông số cát được quy định theo các thông số quốc tế như sau:
A hoặc AA: Aluminium oxide ( thường dùng cho chà gỗ và cơ khí, nhựa hoặc bất cứ vật gì mà nó chà được )
C hoặc CC: Silicon Carbire ( thường dùng cho chà cơ khí và gỗ, gỗ MDF, nhựa hoặc bất cứ vật gì mà nó chà được )
Z hoặc ZA: Aluminium Zirconia ( thường dùng cho Inox, hoặc bất cứ vật gì mà nó chà được )
CA: Ceramic ( cứng hơn ZA, nếu ZA không đáp ứng được nhu cầu sử dụng thì dùng Ceramic )
Các thông số hạt cát: số 16, 24, 36, 40, 60, 80, 100, 120, 150, 180, 220, 240, 280, 320, 400, 600, 800, 1000, 1200, 1500, 2000, 3000, 5000 ( lưu ý: số cát càng nhỏ thì hạt cát càng to)
Qua các thông số trên chúng ta có thể đoán được đặc tính mặt hàng sau khi nhìn thấy thông số ở bề mặt lưng vải nhám, từ đó chúng ta có thể dùng những mặt hàng có tính năng tượng tự để tư vấn cho khách hàng sử dụng.
Ví dụ:
JB5 AA100: J tức là vải mềm, B5 là mã hàng, , AA là Aluminium oxide, 100 là hạt cát số 100 (Tên thương mại là JB5)
GXK51 P36: X là vải cứng, K51 là mã hàng, P36 là hạt cát số 36 (Tên thương mại là GXK51)
KAJ35 AA180: A là Aluminium oxide, J là vải mềm, 35 là mã hàng của nhà sản xuất, sau AA là số 180 tức là hạt cát số 180 (Tên thương mại là KAJ35)
AX35 AA400: A là Aluminium oxide, X là vải cứng, sau AA là số 400 tức là hạt cát số 400 (Tên thương mại là AX35)
Y966TN Z120: Y là vải rất cứng, 966TN mã hàng, Z là Zirconia, 120 là hạt cát số 120 (Tên thương mại là Y966TN)

==> Giấy Nhám nhập khẩu có gì tốt, có nên mua




Hình dáng các loại vải nhám trên  thị trường: vải nhám khi nhập về thường có quy cách 1m38 x 50m (hoặc 54” x 50 yard) trong thông số vải nhám người ta thường dùng đơn ví tính bằng inch, 1 inch = 2.54 cm
Tùy vào đặc thù và kích thước của máy chà nhám mà chúng ta có thể gia công thành bất cứ hình dáng nhám cho phù hợp với máy để sử dụng.
  1. Giấy nhám
Được làm từ giấy phía trên có phủ cát
  • Giấy:
Do nhu cầu đa dạng của các khâu sử dụng nhám trong sản xuất nên có nhiều loại giấy nhám với độ dầy khác nhau, khi sờ vào giấy nhám chúng ta sẽ cảm nhận được dầy mỏng khác nhau. Giấy nhám dầy mỏng được quy định theo thông số quốc tế như sau:
A: mỏng (thường tồn tại dưới dạng nhám tờ kích thước 9” x 11”)
B: dầy (thường tồn tại dưới dạng nhám tờ kích thước 9” x 11”)
C: rất dầy (thường tồn tại dưới dạng nhám tờ kích thước 9” x 11”)
D: siêu dầy (thường dùng làm nhám thùng, nhám vòng gắn vào máy sử dụng)

Trên thị trường Việt Nam hiện giờ có 2 loại giấy nhám tờ kích thước 9” x 11” phổ thông nhất:

Giấy nhám khô (Dry paper):
lưng giấy thường có màu trắng, vàng và xanh, bề mặt cát màu trắng được phủ một lớp bột trắng để chống bám dính mạt gỗ, sơn hay nhựa ….. trong quá trình sử dụng

Ứng dụng: Giấy nhám khô chuyên dùng cho bề mặt sơn PU, gỗ, nhựa, đồ ngũ kim, hoặc bất cứ vật gì có thể chà được….



Giấy nhám nước (Wet paper): lưng giấy thường có màu xám đen hoặc đen, bề mặt cát màu đen, do có chức năng chống thấm nước nên loại giấy nhám này có khả năng nhúng vào nước khi sử dụng hoặc có thể vừa sử dụng vừa dùng nước để giảm nhiệt độ khi chà kim loại.
Ứng dụng: được sử dụng đánh bóng bề mặt sản phẩm trong các ngành công nghiệp ô tô, gắn máy, cơ khí, đồng, thau, nhôm, nhựa, hoặc bất cứ vật gì có thể chà được….

 
  • Cát:
Do nhu cầu đa dạng của các khâu sử dụng nhám trong sản xuất nên có nhiều loại cát với độ cứng khác nhau, các thông số cát được quy định theo các thông số quốc tế như sau:
A hoặc AA: Aluminium oxide (thường dùng cho chà gỗ và cơ khí, nhựa hoặc bất cứ vật gì mà nó chà được)
C hoặc CC: Silicon Carbire (thường dùng cho chà cơ khí và gỗ, gỗ MDF, nhựa hoặc bất cứ vật gì mà nó chà được)
Z hoặc ZA: Aluminium Zirconia (thường dùng cho Inox, hoặc bất cứ vật gì mà nó chà được)
Các thông số hạt cát: số  80, 100, 120, 150, 180, 220, 240, 280, 320, 400, 600, 800, 1000, 1200, 1500, 2000, 3000, 5000 ( lưu ý: số cát càng nhỏ thì hạt cát càng to)
Qua các thông số trên chúng ta có thể đoán được đặc tính mặt hàng sau khi nhìn thấy thông số ở bề mặt lưng vải nhám, từ đó chúng ta có thể dùng những mặt hàng có tính năng tượng tự để tư vấn cho khách hàng sử dụng.
Ví dụ:
CP35 CC100: CP35 là mã hàng hóa, CC là Silicon Carbire, 100 là hạt cát số 100
AP23 AA240: AP23 là mã hàng hóa, AA là Aluminium oxide, 240 là hạt cát số 240

 

 

THÔNG TIN VỀ GIẤY NHÁM DŨNG TIẾN


CÔNG TY TNHH DŨNG TIẾN
Mã số doanh nghiệp: 0302080900
Cấp ngày: 18/8/2000 Tại: Phòng đăng kí kinh doanh TP.HCM
Nhà máy sản xuất: Lô A1-5 Khu Công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, TP. HCM
VPĐD: 127 Xuân Hồng, P.12, Quận Tân Bình, TP. HCM
ĐT: 028 3844 2059 - 028 3811 6348 - Fax: 028 3811 4734
NVKD: 0903 628 339 ( Phương ) - 0903 003 221 (Thảo )
0903 779 551 (Quỳnh ) - 090 379 6757 ( Trang ) - 0903 720 262 ( Hàn ) 
Email: info@dungtienvn.com  
Website: http://giaynhamdungtien.com
Lịch làm việc : 7h30 sáng - 5h chiều ( Thứ 2 - Thứ 7 )
( Có chỗ đậu xe hơi )

Gọi ngay Chat với chúng tôi qua Zalo
DMCA.com Protection Status